Wordwall giúp bạn tạo tài nguyên giảng dạy hoàn hảo một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 4 Getting Started (trang 38, 39) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 4 lớp 6 Getting Started trang 38, 39 trong Unit 4: My neighbourhood Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 4.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 4 Getting Started (trang 38, 39) - Global Success

LOST IN THE OLD TOWN (LẠC LỐI Ở PHỐ CỔ)

1 (trang 38 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 1 - Global Success

Phong: Woa, chúng ta đang ở Hội An. Tớ rất phấn khích.

Nick: Tớ cũng vậy. Nơi đây thật đẹp. Chúng ta sẽ đi đâu trước đây?

Phong: Ừ, nhưng mà nhà cổ Tấn Ký gần hơn. Chúng ta sẽ đến đó trước nhé.

Phong: Tớ nghĩ chúng ta bị lạc rồi.

Nick: Nhìn kìa, có một bạn nữ. Hãy thử hỏi bạn ấy xem.

Phong: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho bọn tớ đường đến nhà cổ Tấn Kì không?

Cô gái: Chắc chắn rồi. Đi thẳng. Rẽ vào ngõ thứ hai bên trái, sau đó rẽ phải.

Phong, Nick và Khang: Cảm ơn nhé.

2 (trang 39 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Find in the conversation the sentences used to make suggestions. (Tìm trong đoạn hội thoại những câu đưa ra lời gợi ý).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 2 - Global Success

3 (trang 39 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the conversation again. Put the actions in order. (Đọc lại đoạn hội thoại. Sắp xếp những hành động sau theo thứ tự).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 3 - Global Success

a. The girl shows them the way to Tan Ky House.

b. Nick, Khang and Phong arrive in Hoi An.

c. Nick, Khang and Phong decide to go to Tan Ky House.

d. Nick, Khang and Phong get lost.

e. Phong asks a girl how to get to Tan Ky House.

a. Cô gái chỉ đường đến Nhà Tân Kỳ.

b. Nick, Khang và Phong đến Hội An.

c. Nick, Khang và Phong quyết định đến Nhà Tân Kỳ.

d. Nick, Khang và Phong bị lạc.

e. Phong hỏi một cô gái cách đến Nhà Tân Kỳ.

4 (trang 39 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Find and underline the following directions in the conversation. (Tìm và gạch chân những chỉ dẫn trong đoạn hội thoại)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 4 - Global Success

3. Take the second turning on the left: Rẽ trái vào đường thứ hai.

5 (trang 39 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): GAME Find places

Work in pair. Give your partner directions to one of the places on the map, and he/she tries to guess. Then swap. (Làm việc theo nhóm. Chỉ đường cho bạn đến một địa điểm trên bản đồ rồi để bạn đoán xem đó là nơi nào. Đổi lượt).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 Getting Started Bài 5 - Global Success

A: Go straight. Take the second turning on the left. It’s on your right.

A: Đi thẳng. Đi lượt thứ hai bên trái. Nó ở bên phải của bạn.

B: Đó có phải là phòng tập thể dục không?

Bài giảng: Unit 4 Getting Started - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 4: My neighbourhood hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 4: My neighbourhood:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Mi: Wow! Your room looks so big, Nick.

Nick: It's Elena's room. She's my sister.

Mi: I see. Is there a TV behind you?

Nick: Yes, there is. Where do you live, Mi?

Mi: I live in a town house. And you?

Nick: I live in a country house. Who do you live with?

Mi: My parents and younger brother. We're moving to a flat next month!

Mi: Yes. My aunt lives near there, and I can play with my cousin.

Nick: Are there many rooms in your new flat?

Mi: Yes, there are. There's a living room, three bedrooms, a kitchen and two bathrooms.

Mi: Chà! Căn phòng của anh to thật, Nick à.

Nick: Đó là phòng của Elena. Đấy là chị của mình.

Mi: Ra vậy. Có TV phía sau bạn không?

Nick: Vâng, có. Mi sống ở đâu vậy?

Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Còn bạn?

Nick: Mình sống trong một ngôi nhà nông thôn. Bạn sống với ai?

Mi: Bố mẹ và em trai. Chúng mình sẽ chuyển sang một căn hộ vào tháng tới!

Mi: Ừm. Dì của mình sống gần đó, và mình có thể chơi với anh họ của mình.

Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới của bạn không?

Mi: Vâng, có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp và hai phòng tắm.

2. Which family members does Mi talk about? Put a tick (✓).

(Mi kể về những thành viên gia đình nào? Đánh dấu vào.)

3. Read the conversation again. Complete each sentence with ONE word.

(Đọc lại bài hội thoại. Hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)

1. Elena is Nick’s............... .

2. There is............. a in Elena's room.

3. Now Mi lives in a............. house.

4. Nick lives in a............. house.

5. Mi's new flat has........... bedrooms.

2. There is TV a in Elena's room.

(Có một cái tivi trong phòng của Elena.)

3. Now Mi lives in a town house.

(Hiện tại Mi sống ở một ngôi nhà trong thị trấn.)

4. Nick lives in a country house.

(Nick sống trong một ngôi nhà ở nông thôn.)

5. Mi's new flat has three bedrooms.

(Nhà mới của Mi có 3 phòng ngủ.)

4. Complete the word web. Use the words from the conversation and the ones you know.

(Hoàn thành mạng lưới từ. Sử dụng các từ trong bài hội thoại và những từ em biết.)

- country house: nhà ở nông thôn

- dormitory: nhà tập thể, khu kí túc xá

5. Work in groups. Ask your friends where they live.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi bạn em nơi các bạn sống.)