Du lịch là sở thích của rất nhiều người, đặc biệt Trung Quốc luôn là điểm đến lí tưởng của các du khách Việt Nam và ngược lại. Vậy khi đi du lịch Trung Quốc hoặc khi dẫn khách du lịch Trung Quốc, bạn cần nắm vững những từ mới về các hoạt động du lịch. Hôm nay tiếng Trung Thượng Hải sẽ tổng hợp các từ vựng về chủ đề du lịch, các bạn hãy lưu vào và ghi nhớ nhé!
Từ vựng khi tìm “chốn nương thân”
Đi du lịch sẽ tập trung chủ yếu vào việc đi lại khám phá các danh thắng hay các nét văn hóa trong đời sống dân cư bản địa. Những hoạt động này sẽ tiêu tốn nhiều năng lượng của bạn và khi đêm xuống, bạn sẽ cần một chỗ nghỉ ngơi thoải mái nhất. Đặc biệt, với các bạn trẻ, một yêu cầu không thể thiếu khi chọn chỗ nghỉ chắc chắn là không gian đẹp để check-in “sống ảo”.
Khách sạn/ căn hộ bao gồm nhà bếp để tự nấu nướng
Với mô hình này, bạn có thể tiết kiệm được chi phí ăn ngoài và phù hợp với những du khách không hợp với ẩm thực bản địa.
Một số địa điểm du lịch có khu riêng dành cho việc cắm trại để giúp du khách tiết kiệm chi phí.
Xe moóc (dùng làm nơi ở), nhà lưu động
Loại hình du lịch này chưa phổ biến tại Việt Nam và châu Á, vậy nên nếu có cơ hội tới các nước châu Âu hay châu Mỹ bạn đừng bỏ qua trải nghiệm rong ruổi trên những chặng đường xa với chiếc xe du lịch lưu động.
Mô hình hostel tương tự như hotel nhưng có quy mô nhỏ hơn. Phù hợp với đối tượng khách là sinh viên hay những du khách đi phượt.
Những nhà nghỉ dạng này thường có dạng như nhà ở nhưng sử dụng để cho khách du lịch thuê.
Là mô hình kinh doanh khá phổ biến, các homestay gần giống guest house ở quy mô nhưng được đầu tư hơn về phần trang trí
Các mô hình này khá phổ biến ở các nước Bắc Âu
Resort có mức giá khá cao và có các tiện ích vượt trội như bể bơi, sân bóng, dịch vụ đưa đón...
Mô hình lưu trú này khá đắt đỏ, thường thuê cả nhà thay vì từng phòng. Nếu bạn đi cùng một nhóm đông người thì chi phí tính ra khá hợp lý vì không phải chịu thêm phụ phí thêm người.
Từ vựng tiếng Anh cho mùa “săn vé rẻ”
Là sinh viên khi đi du lịch thì ưu tiên khuyến mãi luôn được đặt lên hàng đầu. Trong đó, chi phí đi lại (thường là bằng máy bay) chiếm một khoản tương đối lớn. Nếu săn được vé rẻ bạn sẽ tiết kiệm được kha khá đấy. Dưới đây là một số từ vựng cần chú ý trước khi săn vé máy bay giá rẻ.
Nếu không có khả năng săn vé, bạn có thể viện tới các đại lý bán vé máy bay giá rẻ. Mức chi phí chênh lệch cũng khá ít mà bạn lại được đảm bảo chắc chắn có vé rẻ.
Đi du lịch tự túc thường tiết kiệm hơn đi tour với một số điểm đến mà dịch vụ du lịch chưa phát triển thì việc đặt tour với các đại lý du lịch sẽ giúp bạn có những trải nghiệm an toàn hơn.
Những tour dạng này bao gồm cả chi phí di chuyển và ăn ở. Đặc biệt phù hợp nếu bạn đi cùng gia đình có người lớn tuổi hoặc chưa có kinh nghiệm đi du lịch nước ngoài.
Với tour trọn gói, chi phí thuê hướng dẫn viên đã bao gồm trong tổng chi phí. Trường hợp bạn không đi theo tour cũng có thể thuê riêng hướng dẫn viên.
Là một phong cách du lịch mới, du lịch sinh thái rất phù hợp với các du khách yêu thiên nhiên. Tour dạng này có thể nằm trong tour trọn gói của trung tâm lữ hành hoặc có thể là tour lẻ của nhà điều hành điểm du lịch.
Nếu bạn có ý định du lịch tự túc, bạn nên chọn mùa du lịch thấp điểm bởi chi phí sẽ rẻ hơn rất nhiều. Nhưng với những điểm du lịch theo mùa thì điều này có thể sẽ khiến bạn bỏ lỡ mất những nét đặc trưng của địa điểm đó.
Săn vé máy bay giá rẻ sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí (Nguồn: cloudfront)
Từ vựng khi chuẩn bị “cất cánh”
Đừng nghĩ rằng việc làm thủ tục ở sân bay là đơn giản, bạn sẽ phải làm khá nhiều thủ tục trước khi lên máy bay. Chưa kể trường hợp bạn có thể phải bay nối tuyến và quá cảnh ở một đất nước xa lạ. Do đó, việc học những từ vựng cho trường hợp ở sân bay là vô cùng cần thiết.
Bạn nên học cách phát âm của những từ vựng dưới đây để nâng cao kỹ năng nghe và hình thành khả năng phản xạ tiếng Anh ở trong thực tế.
Tìm hiểu về đường bay sẽ giúp bạn lên kế hoạch được chi tiết trong trường hợp phải nối tuyến bay. Bạn có thể tranh thủ thời gian quá cảnh để khám phá thêm 1 đất nước mới, quá tiện lợi đúng không?
Đôi khi đặt vé máy bay giá rẻ sẽ khiến bạn và “đồng bọn” không thể khởi hành cùng lúc. Những thông tin sơ đồ tuyến bay sẽ giúp các bạn biết được lịch bay của nhau.
Để tránh những trường hợp đáng tiếc như nhầm giờ bay, bạn nên ghi chú lịch bay thật cụ thể.
Đôi khi sẽ có “thay đổi nhân sự” khi bạn đi du lịch theo nhóm đông người, với một số hãng hàng không bạn sẽ không được sửa thông tin hoặc chỉ được sửa với một số hạng vé nhất định, ví dụ như Vietnam Airline.
Mỗi hãng máy bay và tùy hạng vé mà số lượng hành lý cho phép là khác nhau. Bạn nên chú ý tới thông tin này, tránh trường hợp quá số cân nặng hành lý cho phép bạn sẽ phải mất thêm chi phí để kí gửi.
Bạn nên có mặt tại sân bay trước hai tiếng so với giờ khởi hành để làm các thủ tục. Bạn cũng có thể làm thủ tục check-in online để tiết kiệm thời gian hơn.
Tại sân bay, bạn sẽ phải làm quen với khá nhiều thủ tục phức tạp (Nguồn: 12fly)
Bên cạnh việc học từ vựng nói trên, bạn cũng nên tìm hiểu về một số mẫu câu thông dụng khi đi du lịch và luyện tập nghe nói đôi chút để có thể giao tiếp tiếng Anh thuần thục. Giờ thì chắc bạn đã có đủ tự tin để khởi hành rồi, Edu2Review hy vọng bạn sẽ có một kì nghỉ thật tuyệt vời!
Bài học từ vựng dưới đây được chuẩn bị bởi
Sau khi học xong những từ vựng trong bài học này
Kiểm tra xem bạn đã nhớ được bao nhiêu từ với chương trình học và ôn từ vựng của LeeRit ⟶
nơi có nhiều hoạt động giải trí
người vận hành, người điều hành
Bạn đã trả lời đúng 0 / 0 câu hỏi.
cuộc đi chơi biển (bằng tàu thủy)
cuộc đi chơi, cuộc du ngoạn (được tổ chức cho một nhóm người)
chuyến du lịch trọn bộ (gồm vé máy bay, nơi ở, và xe hơi đi lại)
đi từ đảo này qua đảo khác (ở vùng biển nhiều đảo)
chuyến đi quan sát hay săn động vật hoang dã
nơi hấp dẫn khách du lịch và bán mọi thứ đắt hơn thường lệ
khách sạn có căn hộ bao gồm nhà bếp để tự nấu nướng
(nhà nghỉ) có chỗ nghỉ và kèm cả bữa sáng
xe moóc (dùng làm nơi ở), nhà lưu động
nhà gỗ, thường xây ở những khu vực miền núi
nhà tập thể giá rẻ dành cho sinh viên, công nhân hoặc khách du lịch
khách sạn cạnh đường cho khách có ô tô
LIKE để chia sẻ bài học này cùng bạn bè & Ủng hộ LeeRit bạn nhé!
LeeRit works best with JavaScript enabled! To use standard view, enable JavaScript by changing your browser options, then try again.
Ngành du lịch trong tiếng Trung là 旅游业 (Lǚyóu yè). Ngành du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, bao gồm nhiều nhóm nghề có vai trò và tính chất quan trọng. Các ngành nghề này mang nội dung văn hóa sâu sắc.
Ngành du lịch trong tiếng Trung là 旅游业 (Lǚyóu yè). Ngành du lịch là một ngành học tổng hợp, bao gồm nhiều nhóm ngành liên quan chuyên đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực có chuyên môn, kỹ năng làm việc cho các tổ chức, đơn vị nghiên cứu, kinh doanh dịch vụ du lịch như công ty lữ hành, khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí...
Một số từ vựng tiếng Trung về ngành du lịch:
导游 /dǎoyóu/: Hướng dẫn viên du lịch.
旅程 /lǚchéng/: Lộ trình chuyến đi.
旅行日志 /lǚxíng rìzhì/: Nhật ký du lịch.
旅行目的地 /lǚxíng mùdì de/: Điểm đến.
旅游旺季 /lǚyóu wàngjì/: Mùa du lịch cao điểm.
旅游淡季 /lǚyóu dànjì/: Mùa du lịch ít khách.
旅游纪念品 /lǚyóu jìniànpǐn/: Quà lưu niệm.
游客接待站 /yóukè jiēdài zhàn/: Điểm tiếp đón du khách.
旅游旅馆 /lǚyóu lǚguǎn/: Khách sạn.
旅游团 /lǚyóu tuán/: Đoàn du lịch.
郊游野餐 /jiāoyóu yěcān/: Chuyến picnic, dã ngoại.
一日游 /yīrìyóu/: Chuyến du lịch một ngày.
Nội dung bài viết được soạn bởi đội ngũ OCA - Từ vựng tiếng Trung về ngành du lịch.