Nội dung bài viết được cố vấn chuyên môn bởi ThS. Phan Thị Thương Thương - Thạc sĩ Quản Trị Kinh Doanh, Assistant Logistics Manager Công ty TNHH TATA Coffee Việt Nam, giảng viên Khóa học Xuất nhập khẩu, Khóa học Khai báo Hải quan & Báo Cáo Quyết toán Hải quan Chuyên sâu tại Lê Ánh.
E23: NHẬP NGUYÊN LIỆU GIA CÔNG KHÁC TỪ HĐ KHÁC CHUYỂN SANG
Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ.
E13: NHẬP TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác).
E15: NHẬP NL CHẾ XUẤT TỪ NỘI ĐỊA
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa.
A21: CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA TỪ NGUỒN TẠM NHẬP:
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42.
Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX.
E31: NHẬP NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XUẤT KHẨU
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.
Yêu cầu các cục hải quan tỉnh, thành phố quán triệt đến công chức thực hiện thủ tục, đồng thời tuyên truyền đến cộng đồng doanh nghiệp
Tổng cục Hải quan yêu cầu các cục hải quan tỉnh, thành phố quán triệt đến công chức thực hiện thủ tục, đồng thời tuyên truyền đến cộng đồng doanh nghiệp để thực hiện thống nhất, đúng quy định.
Hướng dẫn của Tổng cục Hải quan căn cứ quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ về hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tải xuất; quy định tại Điều 48 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ và quy định tại Điều 13 Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/1/2021 của Bộ Tài chính về thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
A42: CHUYỂN TIÊU THỤ NỘI ĐỊA KHÁC
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21
E21: NHẬP NL ĐỂ GIA CÔNG CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÃ LOẠI HÌNH B13 CỦA HẢI QUAN
Theo đó, khi xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc từ hàng nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) để trả lại chủ hàng, xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX, Tổng cục Hải quan yêu cầu cục hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan thực hiện một số nội dung cụ thể.
Trường hợp người xuất khẩu là người nhập khẩu ban đầu hoặc được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu và hàng hóa đáp ứng điều kiện không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu thì sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.
Khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải khai chính xác, trung thực số tờ khai nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu trước đây và khai rõ “Hàng hóa thuộc đối tượng không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu theo quy định”.
Trường hợp người xuất khẩu không có nhu cầu thực hiện thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu hoặc người xuất khẩu không phải người nhập khẩu ban đầu, người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền, ủy thác xuất khẩu theo quy định thi sử dụng mã loại hình B11- xuất kinh doanh.
Trường hợp người xuất khẩu không có nhu cầu thực hiện thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu thì khi khai tờ khai xuất khẩu tại chỉ tiêu “Phần ghi chú” trên tờ khai xuất khẩu điện tử hoặc ô “ghi chép khác” của tờ khai giấy phải ghi rõ nội dung “Tờ khai này không sử dụng để thực hiện các thủ tục không thu thuế xuất khẩu, hoàn thuế nhập khẩu”.
G11: TẠM NHẬP HÀNG KINH DOANH TÁI NHẬP TÁI XUẤT
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất
A41: NHẬP KD CỦA DN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất).
E41: NHẬP SP THUÊ GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công)
C21: HÀNG ĐƯA VÀO KHU PHI THUẾ QUAN THUỘC KINH TẾ CỬA KHẨU
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế).
Chi tiết về mã loại hình, tham khảo thêm tại: Tổng hợp các mã loại hình xuất nhập khẩu theo quyết định 1357/QĐ-TCHQ
KD: kinh doanh; GC: gia công; TNTX: tạm nhập tái xuất; NL: nguyên liệu;
DNCX: doanh nghiệp chế xuất; NK: nhập khẩu; SXXK: sản xuất xuất khẩu.
Trên đây là những thông tin, hướng dẫn chi tiết về các mã loại hình trong nhập khẩu. Hy vọng, với chia sẻ này, sẽ giúp các bạn hơn trong quá trình làm hồ sơ xuất nhập khẩu, làm tờ khai hải quan, thủ tục thuế,...
Mọi thông tin chi tiết cần hỗ trợ về khai báo hải quan, xuất nhập khẩu hàng hóa tại các khu công nghiệp, khu chế xuất hay các loại hàng hóa tái nhập tái xuất khác,... hãy liên hệ đến công ty Lacco để được tư vấn cụ thể.
Email: [email protected] Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Tổng cục Hải quan vừa có văn bản hướng dẫn các cục hải quan tỉnh, thành phố liên quan đến sử dụng mã loại hình B13- xuất khẩu hàng hóa đã nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua gia công, chế biến) theo hướng dẫn tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 8/5/2021.
E11: NHẬP NL CỦA DNCX TỪ NƯỚC NGOÀI
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX.
G12: TẠM NHẬP MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ DỰ ÁN CÓ THỜI HẠN
1. Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm;
2. Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa
3. Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam
1. Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang
2. Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội trợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh.
Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng,lọ theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…)
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan