Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là trường công lập trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ. Vì thế, học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng ở mức cao hơn so với các trường công lập bình thường.

Với chương trình chất lượng cao

Sinh viên đóng học phí tôn đức thắng chất lượng cao theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 2.1.

Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.

Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 3.1.

Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 đồng.

Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần cơ sở Tin học tương ứng.

Chính sách học bổng và học phí của Tôn Đức Thắng

So với mức học phí ở các trường Đại học bán công khác thì mức học phí của Tôn Đức Thắng được đánh giá là không quá cao. Theo quy định của chính phủ, học phí của trường mỗi năm sẽ điều chỉnh tăng không quá 10% và TDTU cũng không ngoại lệ. Tùy thuộc vào các ngành và số tín chỉ đăng ký sẽ có mức học phí khác nhau.

Thời gian thu học phí sẽ theo thông báo thời gian cụ thể mỗi học kỳ mà Nhà trường đưa ra, trên cơ sở số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Bên cạnh đó, Nhà trường còn có những chính sách học bổng khuyến học cho những sinh viên dựa theo quy định của Chính phủ.

Nhằm khuyến khích, ủng hộ tinh thần và giảm bớt gánh nặng tài chính cho các bạn sinh viện, hiện nay Tôn Đức Thắng đã rất nhiều chính sách học bổng khuyến học. Dưới đây là một số học bổng tiêu biểu của trường:

Học bổng thủ khoa đầu vào sẽ dành cho các sinh viên trúng tuyển và nhập học tại trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2024. Với điều kiện là sinh viên viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên).

Đối tượng: Sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất); không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, 8 đối với ngành 4 năm và học kỳ 9, 10 đối với ngành 5 năm). Với điều kiện:

Mức cấp học bổng cụ thể như sau:

11 11 Hôm nay Phường 8, Quận Phú Nhuận 12 Hôm nay Phường Tân Quy, Quận 7 2 Hôm nay Phường 26, Quận Bình Thạnh 0 Hôm nay Phường Cát Lái, TP. Thủ Đức - Quận 2 5 Hôm nay Phường Bình Thuận, Quận 7 6 Hôm nay Phường 27, Quận Bình Thạnh 15 Hôm nay Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân 1 Hôm nay Phường Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình 12 8 Hôm nay Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú 8 Hôm nay Phường 15, Quận Tân Bình 1 Hôm nay Phường 13, Quận Bình Thạnh 6 Hôm nay Phường 12, Quận 10 11 Hôm nay Phường Văn Quán, Quận Hà Đông 1 Hôm nay Phường 13, Quận Gò Vấp 6 Hôm nay Phường 12, Quận 6 1 Hôm nay Phường 5, Quận Gò Vấp 5 Hôm nay Phường Phú Trung, Quận Tân Phú 4 Hôm nay Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân

Như vậy là Muaban.net đã cung cấp thông tin về học phí Tôn Đức Thắng cũng như chính sách học bổng mới nhất 2024. Hy vọng bài viết sẽ đem đến nhiều giá trị cho bạn trong quá trình ựa chọn và tìm được ngôi trường phù hợp với bản thân. Đừng quên truy cập Muaban.net mỗi ngày để không bỏ lỡ những tin đăng mới nhất về tìm việc làm, mua bán nhà đất… trên toàn quốc nhé!

Học phí chương trình chất lượng cao

Mức học phí chất lượng cao Tôn Đức Thắng tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:

Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 7.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).

Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:

– Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).

Học phí Chương trình tiêu chuẩn

Học phí đại học Tôn Đức Thắng chương trình đại trà dao động từ 20.500.000 đồng/năm đến 46.000.000 đồng/năm tùy ngành học.

Mức học phí của nhóm ngành 1 là 24.000.000 đồng/năm bao gồm các ngành:

Mức học phí của nhóm ngành 2 là 20.500.000 đồng/năm bao gồm các ngành:

Mức học phí của ngành dược là 46.000.000 đồng/năm

Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2021) như sau:

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023-2024

I. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 chương trình tiêu chuẩn

Học phí trung bình theo khối ngành đào tạo (ngoại trừ Việt Nam học – chuyên ngành Việt ngữ học)

1.2. Học phí ngành ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, xã hội Việt Nam: 45.600.000 đồng/năm

1.3. Mức học phí tạm thu các khối ngành của chương trình tiêu chuẩn khi nhập học năm 2023

– Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2023-2024.

– Khi Chính phủ có quyết định chính thức về việc điều chỉnh học phí năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ thực hiện theo quy định

II. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 Chương trình chất lượng cao

2.1.Học phí theo lộ trình đào tạo

Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.

(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư

2.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình chất lượng cao

2.3. Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình chất lượng cao nhập học năm 2023

– Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: 20.020.000 đồng

– Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: 20.570.000 đồng

– Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực: 24.200.000 đồng

2.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh (2 cấp độ/học kỳ): 7.700.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh)

III. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 chương trình đào tạo bằng tiếng Anh

3.1. Học phí theo lộ trình đào tạo

Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng tiếng Anh.

(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư

3.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình Word English

3.3.Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình đại học bằng tiếng Anh

– Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế), Tài chính ngân hàng, Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch): 30.250.000 đồng

– Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 31.570.000 đồng

– Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn): 31.900.000 đồng

– Ngôn ngữ Anh: 30.250.000 đồng

– Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh: 14.850.000 đồng

3.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh: 9.500.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh và sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh).

IV. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 Chương trình liên kết quốc tế

4.1. Học phí theo lộ trình đào tạo (chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)

4.2. Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh chương trình liên kết quốc tế

Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh B2 phải tham gia học chương trình dự bị tiếng Anh gồm có: chương trình dự bị tiếng Anh 1 dành cho sinh viên có trình độ tiếng Anh dưới B1; chương trình dự bị tiếng Anh 2 dành cho sinh viên có trình độ từ B1 trở lên.

4.3. Mức học phí tạm thu khi nhập học năm 2023

4.3.1. Sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B2)

– Kế toán (3+1), Tài chính và kiểm soát (3+1): 30.250.000 đồng

– Kỹ thuật xây dựng (2+2), Công nghệ thông tin (2+2), Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5), Khoa học máy tính (2+2): 31.570.000 đồng

– Quản trị kinh doanh (2+2), Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5), Kinh doanh quốc tế (3+1): 31.900.000 đồng

4.3.2. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 2 (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B1)

4.3.3. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 1 (đạt trình độ tiếng Anh < B1): tạm thu 14.850.000 đồng.